Kích thước hạt Bột (vật liệu hạt)

Trong thang Udden–Wentworth được Krumbein sửa đổi thì bột là các hạt có kích thước từ 0,0039 đến 0,0625 mm, lớn hơn các hạt sét nhưng nhỏ hơn các hạt cát, tương đương với giá trị của φ từ 4 tới 8 trên thang Krumbein. ISO 14688 phân loại bột là hạt có kích thước từ 0,002 mm đến 0,063 mm (chia nhỏ ra thành ba loại con là mịn, vừa và thô; tương ứng là 0,002 mm đến 0,006 mm, 0,006 mm đến 0,020 mm và 0,020 mm đến 0,063 mm). Trong thực tế, bột là khác biệt hóa học với sét, và không giống như sét, các hạt bột là xấp xỉ về kích thước theo mọi hướng; ngoài ra, các khoảng kích thước của chúng là chồng lấn lên nhau. Các hạt sét được hình thành từ các hạt dạng tấm mỏng được giữ cùng nhau bằng các lực tĩnh điện, nên chúng thể hiện sự cố kết. Bột thuần túy là không cố kết. Theo hệ thống phân loại kết cấu đất của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA) thì sự khác biệt cát–bột là ở mức cỡ hạt 0,05 mm.[8] Hệ thống của USDA từng được Tổ chức Nông lương Liên Hiệp Quốc (FAO) phê chuẩn. Trong Hệ thống Phân loại Đất Hợp nhất (USCS) và hệ thống phân loại đất AASHTO thì sự khác biệt cát–bột ở mức cỡ hạt 0,075 mm (nghĩa là vật liệu lọt qua sàng cỡ mắt #200). Bột và sét được phân biệt về mặt cơ học theo độ dẻo của chúng.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Bột (vật liệu hạt) http://adsabs.harvard.edu/abs/1975AuJES..22..485M http://adsabs.harvard.edu/abs/1982Sedim..29...25N http://adsabs.harvard.edu/abs/1984ESPL....9...95G http://adsabs.harvard.edu/abs/1998ESRv...45...61A http://adsabs.harvard.edu/abs/1998Geomo..23...15W http://soils.usda.gov/technical/handbook/contents/... http://biology.usgs.gov/s+t/SNT/noframe/ms137.htm //dx.doi.org/10.1002%2Fesp.3290090112 //dx.doi.org/10.1016%2FS0012-8252(98)00035-X //dx.doi.org/10.1016%2FS0169-555X(97)00084-6